KhoChung.com sở hữu hệ thống kho hàng hơn 20.000 m2 hiện đại ở trung tâm TP.HCM và thủ đô Hà Nội, giao thông thuận tiện, xe container vào tận nơi, an ninh bảo vệ 24/24. Chúng tôi nhận lưu trữ đa dạng mặt hàng theo nhu cầu của bạn: Lưu máy móc, hàng thực phẩm, hàng may mặc, hàng tiêu dùng, đồ nội thất, sản phẩm thương mại, lưu hồ sơ tài liệu, lưu đồ gia đình,…
1/ Bảng giá cho thuê kho thường
Bảng giá lưu trữ hàng hóa tại kho thường, kho được thiết kế với các kệ để hàng với kích thước tiêu chuẩn khác nhau để phù hợp với từng loại hàng hóa.
Loại dịch vụ | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ/ tháng) | Ghi chú |
Kho thường | khối (m3) | 130.000 | Mét khối (m3) được tính theo công thức: Dài X Rộng X Cao
Hàng hóa được sắp xếp trên ô kệ tiêu chuẩn. |
2/ Bảng giá các dịch vụ tiện ích đi kèm:
Bảng giá các dịch vụ đi kèm tại kho hàng. Tùy thuộc vào từng nhu cầu sử dụng của khách hàng trong quá trình lưu trữ hàng hóa tại kho.
STT | Loại dịch vụ | Mô tả | Đơn vị tính | Đơn giá (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Phí bốc xếp hàng hóa | Bốc xếp hàng hóa trong quá trình xuất/ nhập hàng ra vào vào kho | khối | 50.000 | |
2 | Quản lý hàng hóa | Phí quản lý xuất/ nhập hàng và báo cáo hàng tồn hàng tháng | Thỏa thuận | Tùy thuộc vào tính chất hàng hóa và tần suất xuất/ nhập hàng hàng tháng mà phí quản lý sẽ khác nhau với từng khách hàng. | |
3 | Quấn PE | Quấn PE xung pallet hàng tránh bụi bẩn ảnh hưởng đến hàng hóa | pallet/ lần | Miễn phí | Đã bao gồm chi phí vật tư PE. |
4 | Thuê ballet | Tất cả hàng hóa khi nhập kho đều được để xếp hoặc để trên pallet | pallet | Miễn phí |
3/ Ghi chú:
– Phí thuê kho đã bao gồm phí Bảo hiểm hàng hóa.
– Phí lưu kho được tính tại thời điểm xuất hàng và tồn kho cuối tháng.
+ Lượng khối (hàng xuất/hàng tồn kho cuối tháng) có thời gian lưu kho nhỏ hơn hoặc bằng 15 ngày : tính 50% đơn giá tháng (65.000 VNĐ/m3).
+ Lượng khối (hàng xuất/hàng tồn kho cuối tháng) có thời gian lưu kho lớn hơn 15 ngày : tính 100% đơn giá tháng (130.000VNĐ/m3).
+ Thời gian lưu kho tính từ ngày “nhập hàng/đầu tháng” đến ngày “xuất hàng/cuối tháng”
+ Lượng khối xuất kho tính theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước).
– Phí bốc xếp được tính tại thời điểm nhập hàng. (gồm phí bốc xếp lúc nhập hàng và phí bốc xếp lúc xuất hàng).
– Phí bốc xếp áp dụng giờ làm việc hành chánh : từ thứ 2 đến thứ 7, 8h00- 17h00.
– Phí bốc xếp ngoài giờ hành chánh :
+ Ngày thường : 150% phí bốc xếp.
+ Ngày chủ nhật : 200% phí bốc xếp.
+ Ngày nghỉ lễ : 300% phí bốc xếp.
– Phí lưu kho, phí bốc xếp và các phí liên quan được quyết toán mỗi tháng.